TOEIC 2 kỹ năng bao gồm hai phần là Reading và Listening, trong khi TOEIC 4 kỹ năng có thêm Speaking và Writing.
Cấu trúc bài thi TOEIC 2 kỹ năng
Bài thi gồm hai phần là Reading và Listening. Mức điểm cho cả hai phần nằm trong khoảng từ 10 đến 990 điểm. Chi phí để có thể tham gia kỳ thi là 35 USD.
Listening | Nội dung bài thi | Số câu hỏi |
Chi tiết |
Phần 1 | Hình ảnh | 10 câu | Xem một bức tranh trong cuốn đề thi và nghe bốn câu miêu tả ngắn, được nói một lần, sau đó chọn câu phù hợp nhất với hình ảnh. |
Phần 2 | Hỏi đáp | 30 câu | Nghe một câu hỏi với ba đáp án và chọn ra một câu trả lời đúng nhất. |
Phần 3 | Hội thoại ngắn |
30 câu | Nghe 10 câu hội thoại ngắn không in trong đề thi. Mỗi đoạn có ba câu hỏi với bốn đáp án. Thí sinh chọn đáp án đúng nhất. |
Phần 4 | Đoạn hội thoại ngắn |
30 câu | Nghe 10 đoạn hội thoại ngắn, mỗi đoạn có ba câu hỏi, thí sinh chọn ra câu trả lời đúng nhất trong số bốn đáp án được cung cấp. |
Phần 5 | Hoàn thành câu |
40 câu | Phần này gồm các câu chưa hoàn thành với bốn từ hoặc cụm từ được đánh dấu tương ứng A, B, C, D. Bạn cần chọn từ đúng nhất để hoàn thành câu. |
Phần 6 | Hoàn thành đoạn văn | 12 câu | Phần này có bốn bài đọc ngắn, mỗi bài đọc có ba chỗ trống. Bạn phải điền từ thích hợp còn thiếu vào mỗi chỗ trống trong đoạn văn đó. |
Phần 7 | Đoạn đơn | 28 câu | Đọc một số đoạn văn ngắn có nội dung dựa vào các tài liệu đọc như thư từ, thông báo, biểu mẫu… Đề thi có thể gồm 7-10 đoạn văn đơn. Hết mỗi đoạn có 2-5 câu hỏi và bốn lựa chọn, bạn phải tìm ra câu trả lời chính xác. |
Đoạn kép | 20 câu | Trong phần này sẽ có từ bốn cặp đoạn văn, mỗi bài đọc kép có hai bài đọc nhỏ và có năm câu hỏi, mỗi câu có bốn phương án trả lời. Bạn cần xác định đáp án đúng cho từng câu hỏi. |
Cấu trúc bài thi TOEIC 4 kỹ năng
Bài thi TOEIC 4 kỹ năng gồm hai phần riêng biệt:
Speaking và Writing: Mức điểm cho mỗi phần Speaking hoặc Writing nằm trong khoảng từ 0 đến 200 điểm. TOEIC Speaking Writing không tính tổng điểm cả hai kỹ năng như TOEIC Reading Listening mà để riêng thang điểm cho từng môn. Lệ phí thi cho hai kỹ năng này là 80 USD.
Phần Speaking
Phần Speaking bao gồm 11 câu hỏi được thực hiện trong thời gian 20 phút.
Câu hỏi | Kỹ năng | Tiêu chí đánh giá |
1 – 2 | Đọc to một đoạn văn có sẵn chuẩn bị trong vòng 45 giây và trả lời trong 45 giây. |
Phát âm
Ngữ điệu Trọng âm |
3 | Miêu tả một bức tranh | Phát âm, ngữ điệu, trọng âm
Ngữ pháp, từ vựng, tính liên kết Tương thích với nội dung. |
4 – 6 | Trả lời câu hỏi | |
7 – 9 | Trả lời câu hỏi sử dụng thông tin cho sẵn | |
10 | Đưa ra giải pháp | |
11 | Trình bày quan điểm |
Phần Writing
Phần wiring bao gồm 8 câu hỏi được thực hiện trong thời gian 60 phút nhằm đánh giá khả năng viết tiếng Anh cho mục đích giao tiếp và trong môi trường làm việc quốc tế.
Câu hỏi | Kỹ năng | Tiêu chí đánh giá |
1 – 5 | Viết câu theo một bức tranh cho sẵn |
Ngữ pháp
Tương thích câu trả lời với bức tranh đưa ra |
6 – 7 | Trả lời một yêu cầu bằng văn bản |
Từ vựng
Chất lượng và sự đa dạng trong mẫu câu sử dụng |
8 | Viết bài luận trình bày quan điểm |
Các ý bổ trợ cho quan điểm
Ngữ pháp Từ vựng Tổ chức sắp xếp bài viết |